Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
Nhập mã DISCOUNT5% khi thanh toán, giảm ngay 5% (tối thiểu 100.000 VNĐ) đơn hàng từ 2 triệu đồng.
Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Chi tiết sản phẩm
Thuốc Avodart (dutasteride) là thuốc gì?
Bệnh phì đại tuyến tiền liệt có thể dẫn đến các vấn đề về tiết niệu như khó tiểu và cần phải đi đến đi vệ sinh thường xuyên. Ngoài ra, khi tuyến tiền liệt phát triển cũng có thể làm cho dòng chảy của nước tiểu chậm hơn và ít mạnh hơn. Nếu không được điều trị, có nguy cơ bị bí tiểu cấp tính.
Avodart là thuốc chứa hoạt chất dutasteride, làm giảm sản xuất dihydrotestosterone, giúp thu nhỏ tuyến tiền liệt và làm giảm các triệu chứng, làm giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính và cần phải phẫu thuật.
Công dụng của thuốc Avodart (dutasteride) là thuốc gì?
Thuốc Avodart được sử dụng để điều trị phì đại tiền liệt tuyến (tăng sản tuyến tiền liệt lành tính) ở nam giới.
Phối hợp Avodart với tamsulosin (được sử dụng để điều trị các triệu chứng của một tiền liệt tuyến) cũng giúp điều trị phì đại tuyến tiền liệt.
Chống chỉ định
Bị dị ứng với dutasteride, các chất ức chế men khử 5-alpha, đậu nành, đậu phộng hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Bệnh gan nặng.
Không dùng cho đối tượng là phụ nữ, trẻ em hoặc thanh thiếu niên.
Liều dùng thuốc Avodart (dutasteride)
Liều khuyến cáo là 0,5 mg uống mỗi ngày một lần.
Dùng đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng thuốc Avodart (dutasteride)
Dùng đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định.
Nuốt cả viên nang với nước. Không nhai hoặc nghiền viên nang.
Avodart là thuốc được dùng cho một liệu pháp điều trị lâu dài.
+ Một số bệnh nam nhận thấy sự cải thiện sớm trong các triệu chứng.
+ Tuy nhiên, những người khác có thể cần dùng Avodart trong 6 tháng trở lên trước khi bắt đầu có hiệu lực.
Lưu ý: Không nên ngưng dùng thuốc Avodart mà không thảo luận với bác sĩ trước. Có thể mất ít nhất đến 6 tháng để bạn nhận thấy hiệu quả của thuốc.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Avodart (dutasteride)
Hãy chắc chắn rằng bác sĩ biết bạn có các vấn đề về gan.
Thành phần dutasteride bên trong Avodart khi rò rỉ có thể được hấp thụ qua da. Do đó, phụ nữ, trẻ em và thanh thiếu niên cần rửa vùng bị ảnh hưởng ngay lập tức bằng xà phòng và nước nếu có bất kỳ tiếp xúc với da.
Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.
Avodart ảnh hưởng đến xét nghiệm máu tìm PSA (kháng nguyên đặc hiệu cho tuyến tiền liệt), đôi khi được sử dụng để phát hiện ung thư tuyến tiền liệt. Bác sĩ nên biết về tác dụng này và vẫn có thể sử dụng xét nghiệm để phát hiện tuyến tiền liệt ung thư.
Người bệnh sử dụng Avodart nên kiểm tra PSA thường xuyên.
Ngoài ra, Avodart có thể gây phì đại vú và gây đau. Lưu ý cục u vú hoặc tình trạng tiết dịch núm vú xuất hiện thì bệnh nhân nên nói chuyện với bác sĩ về những thay đổi này vì những thay đổi này có thể là dấu hiệu của một tình trạng nghiêm trọng, chẳng hạn như ung thư vú.
Tác dụng phụ của thuốc Avodart (dutasteride)
Phản ứng dị ứng có thể bao gồm: phát ban da (có thể bị ngứa); nổi mề đay (như mẩn ngứa); sưng mí mắt, mặt, môi, cánh tay hoặc chân.
Người bệnh không thể đạt được hoặc duy trì sự cương cứng (bất lực) (triệu có thể vẫn tiếp tục sau khi ngừng thuốc).
Giảm ham muốn tình dục (triệu có thể vẫn tiếp tục sau khi ngừng thuốc).
Khó xuất tinh, chẳng hạn như giảm lượng tinh dịch tiết ra khi quan hệ tình dục, điều này có thể vẫn tiếp tục sau khi ngừng dùng Avodart.
Vú sưng to hoặc đau.
Chóng mặt khi dùng cùng với tamsasmin.
Suy tim.
Khó thở, mệt mỏi cực độ và sưng ở mắt cá chân và chân.
Rụng tóc hoặc mọc tóc.
Tương tác thuốc
Verapamil hoặc diltiazem (điều trị huyết áp cao).
Ritonavir hoặc indinavir (thuốc điều trị HIV).
Itraconazole hoặc ketoconazole (đối với nhiễm nấm).
Nefazodone (thuốc chống trầm cảm).
Thuốc chẹn alpha (điều trị tuyến tiền liệt hoặc huyết áp cao).
Trường hợp quên liều thuốc Avodart (dutasteride) tôi phải làm sao?
Nếu quên một liều, hãy dùng ngay sau khi nhớ ra.
Tuy nhiên, nếu gần đến giờ cho liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo đúng lịch dùng thuốc hằng ngày.
Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Do không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dutasteride nên khi có triệu chứng nghi ngờ do quá liều thì gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ thích hợp.
Cách bảo quản
Bảo quản thuốc Avodart ở nhiệt độ phù hợp < 30° C
Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Không dùng thuốc hết hạn sử dụng.
Xử lý thuốc không còn dùng trước khi đưa ra ngoài môi trường. Vì xử lí không đúng cách có thể gây ảnh hưởng đến môi trường.
Mô tả ngắn:
Anadrol (Oxymetholone) được nhiều người coi là một trong những loại steroid tạo khối tốt nhất hiện có và rất phổ biến vì nó hoạt động nhanh để giúp bạn thu được lợi nhuận khi bắt đầu một chu kỳ.
Chu kỳ Anadrol (Oxymetholone)
Oxymetholone có nguồn gốc từ dihydrotestosterone (DHT) và có thời gian bán hủy ngắn từ 8 đến 9 giờ, do đó, một loại steroid đồng hóa được định lượng hàng ngày có sẵn ở dạng uống.
Anadrol là gì?
Oxymetholone, hợp chất hóa học có tên thương hiệu Anadrol là một steroid đồng hóa và androgen có sẵn ở dạng uống và là một trong những steroid nổi tiếng và được coi trọng nhất trong thế giới thể hình, sức mạnh và cử tạ.
Lợi ích Anadrol
Anadrol hữu ích trong hai lĩnh vực chính: bắt đầu một chu kỳ bulking và để chuẩn bị cho cuộc thi mà với tư cách là...
Mô tả ngắn:
Cytomel 25 ( Liothyronine Sodium 25mcg) - T3 Hãng Zendava - Hộp 100 viên
Cytomel chỉ định
Steroid sử dụng trong siết cơ trong gym theo chỉ định bác sĩ
Cytomel Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng:
Liothyronine sodium 25mcg/ viên
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên
Công ty sản xuất: Zendava
Tình trạng:Còn hàng
Mô tả ngắn:
Stanozolol 10mg - Hãng Zendava - Lọ 100 Viên
Stanozolol còn được gọi là Winstrol dạng uống
Winstrol là thương hiệu nổi tiếng và phổ biến nhất của steroid androgen và đồng hóa Stanozolol. Nó là một dẫn xuất của dihydrotestosterone (DHT) làm cho Winstrol tương tự như testosterone.
Tuy nhiên, Winstrol được coi là có tác dụng đồng hóa mạnh mẽ hơn đối với androgenic so với testosterone. Trong cơ thể, có tới 10% testosterone được chuyển đổi tự nhiên thành DHT.
Mặc dù có tác động tiêu cực đến gan, Winstrol uống thường là lựa chọn đầu tiên, đặc biệt đối với những người sử dụng steroid mới sử dụng Winstrol để tránh những mũi tiêm đau đớn.
Viên nén Winstrol hầu hết có sẵn ở nồng độ 10 mg và 50 mg, do đó, dễ dàng sử dụng cho mọi cấp độ người dùng, kể cả khi bạn mới bắt đầu dùng liều thấp...
Mô tả ngắn:
Tên gốc: Clomiphene
Tên biệt dược: FERTOGARD 50MG
Tác dụng của thuốc Clomid® là gì?
Clomid® là thuốc không sinh không steroid, thường được sử dụng để điều trị một số bệnh lí hay triệu chứng như buồng trứng đa nang, vô sinh do không rụng trứng,
Clomid® có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Clomid® cho người lớn như thế nào?
Để kích thích rụng trứng trong điều trị vô sinh, người dùng có thể sử dụng 50mg/ngày trong 5 ngày đầu tiên. Nếu không rụng trứng, điều trị có...
Mô tả ngắn:
1. Thành phần
Thành phần: Transamin 250mg có thành phần là axit tranexamic hàm lượng 250mg/ viên
2, Tác dụng - Chỉ định của Transamin 250mg
2.1 Transamin 250mg có tác dụng gì?
Axit tranexamic là thành phần chính của Transamin 500mg, là một loại axit rất có lợi cho da. Những lợi ích mà nó có thể mang lại cho da bao gồm:
Bảo vệ da mạnh mẽ: Hàng rào bảo vệ da đóng vai trò như một lá chắn giúp giữ ẩm và thải độc tố và các chất gây kích ứng ra ngoài. Sử dụng axit tranexamic như một liệu pháp điều trị giúp cải thiện chức năng hàng rào bảo vệ da.
Giảm biểu hiện của nám và cải thiện sắc tố da: axit tranexamic can thiệp vào quá trình sản xuất melanin - một sắc tố gây sạm da, đổi màu da. So với Hydroquinone - một chất làm trắng da phổ biến - thì axit...
Mô tả ngắn:
1. Thành phần
Thành phần: Transamin 500mg có thành phần là axit tranexamic hàm lượng 500mg/ viên
2, Tác dụng - Chỉ định của Transamin 500mg
2.1 Transamin 500mg có tác dụng gì?
Axit tranexamic là thành phần chính của Transamin 500mg, là một loại axit rất có lợi cho da. Những lợi ích mà nó có thể mang lại cho da bao gồm:
Bảo vệ da mạnh mẽ: Hàng rào bảo vệ da đóng vai trò như một lá chắn giúp giữ ẩm và thải độc tố và các chất gây kích ứng ra ngoài. Sử dụng axit tranexamic như một liệu pháp điều trị giúp cải thiện chức năng hàng rào bảo vệ da.
Giảm biểu hiện của nám và cải thiện sắc tố da: axit tranexamic can thiệp vào quá trình sản xuất melanin - một sắc tố gây sạm da, đổi màu da. So với Hydroquinone - một chất làm trắng da phổ biến - thì axit...
Mô tả ngắn:
Nutricost P5P là gì?
Nutricost P5P hay còn được gọi là Pyridoxal Phosphate là dạng hoạt động của vitamin B6 đóng vai trò là coenzyme để tổng hợp axit amin, chất dẫn truyền thần kinh (serotonin, norepinephrine), spakenolipids, axit aminolevulinic.
Trong quá trình truyền axit amin, pyridoxal phosphate được chuyển hóa tạm thời thành pyridoxamine phosphate (pyridoxamine).
Pyridoxal phosphate hoạt động như một coenzyme trong tất cả các phản ứng chuyển hóa, và trong một số phản ứng khử carboxyl và khử amin của axit amin.
Nhận B-6 hiệu quả nhất từ trước đến nay để duy trì tim mạch với P-5-P, dạng hoạt động chuyển hóa của vitamin B-6 có tác dụng ngay lập tức.
Để cơ thể sử dụng vitamin B-6, nó phải được gan chuyển hóa thành dạng coenzyme hoạt động.
P-5-P cho phép cơ thể của bạn bỏ qua quá trình chuyển đổi này để đồng hóa nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Với việc uống...
Mô tả ngắn:
Viagra 100mg - Hãng Pfizer Điều Trị Rối Loạn Cương Dương - Hộp 4 Viên
1. Thành phần
Mỗi viên chứa sildenafil citrat tương đương với 100mg sildenafil.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, calci hydrophosphat (khan), natri croscarmellose, magiê stearat, Opadry blue OY - LS - 20921 (chứa hypromellose, lactose monohydrat, titan dioxid, glycerol triacetat, màu lake indigo carmin nhôm E132), Opadry Clear YS - 2 - 19114 - A (chứa hypromellose, glycerol triacetat), nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất).
2. Công dụng (Chỉ định)
Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
3. Cách dùng - Liều dùng
Viên sildenafil được dùng theo đường uống.
Đối với người lớn:
Hầu hết các bệnh nhân được...
Mô tả ngắn:
Viagra 50mg - Hãng Pfizer Điều Trị Rối Loạn Cương Dương - Hộp 4 Viên
1. Thành phần
Mỗi viên chứa sildenafil citrat tương đương với 50mg sildenafil.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, calci hydrophosphat (khan), natri croscarmellose, magiê stearat, Opadry blue OY - LS - 20921 (chứa hypromellose, lactose monohydrat, titan dioxid, glycerol triacetat, màu lake indigo carmin nhôm E132), Opadry Clear YS - 2 - 19114 - A (chứa hypromellose, glycerol triacetat), nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất).
2. Công dụng (Chỉ định)
Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
3. Cách dùng - Liều dùng
Viên sildenafil được dùng theo đường uống.
Đối với người lớn:
Hầu hết các bệnh nhân được...
Mô tả ngắn:
Ligandrol (LGD-4033 7.5mg) -SARMs - Chính hãng Zendava - Lọ 60 viên
Phân Loại: SARMs
Tác dụng: Giúp tăng cơ giảm mỡ được sử dụng cả trong xả cơ (bulking) và siết cơ (cutting) trong thể hình theo chỉ định bác sĩ
Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: LGD-4033 7.5mg
Liều sử dụng: 6-10mg/ngày
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Lọ 60 viên
Công ty sản xuất: Zendava
Tình trạng:Còn hàng