Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
Nhập mã DISCOUNT5% khi thanh toán, giảm ngay 5% (tối thiểu 100.000 VNĐ) đơn hàng từ 2 triệu đồng.
Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Chi tiết sản phẩm
1/ Thuốc Omnitrope 15mg/3ml là thuốc gì?
Thuốc Omnitrope 15mg/3ml điều trị rối loạn tăng trưởng do thiếu hụt hormone tăng trưởng ở trẻ em (thiếu hụt hormone tăng trưởng, CHD) và rối loạn tăng trưởng kết hợp với hội chứng Turner hoặc suy thận mãn tính.
1.1/ Thông tin thuốc Omnitrope 15mg/3ml Somatropin hormone tăng trưởng
Tên thương hiệu
Omnitrope 15mg/3ml
Thành phần hoạt chất
Somatropin
Hãng sản xuất
Sandoz
Hàm lượng
15mg
Dạng
Dung dịch để tiêm
Đóng gói
Hộp 1 lọ 3ml chứa 15mg somatropin
2/ Thuốc Omnitrope 15mg/3ml có tác dụng gì (chỉ định)
2.1/ Chỉ định thuốc Omnitrope 15mg/3ml đối với Trẻ em
Rối loạn tăng trưởng do thiếu sự tiết hormone tăng trưởng (thiếu hụt hormone tăng trưởng, GHD) và rối loạn tăng trưởng kết hợp với hội chứng Turner hoặc suy thận mãn tính.
Hội chứng Prader-Willi (PWS), để cải thiện sự tăng trưởng và thành phần cơ thể. Việc chẩn đoán PWS nên được khẳng định bằng cách kiểm tra di truyền thích hợp.
2.2/ Chỉ định thuốc Omnitrope 15mg/3ml đối với Người lớn
Liệu pháp thay thế ở người lớn với sự thiếu hụt hormone tăng trưởng rõ rệt.
Khởi đầu người lớn: Những bệnh nhân có thiếu hụt Omnitrope 15mg/3ml hormone tăng trưởng nghiêm trọng liên quan đến sự thiếu hụt nhiều hormone như là kết quả của tiếng ở vùng dưới đồi hoặc tuyến yên bệnh lý, và những người có ít nhất một thiếu tiếng của một hormone tuyến yên không phải là prolactin. Những bệnh nhân này nên trải qua một bài kiểm tra năng động phù hợp để chẩn đoán hoặc loại trừ sự thiếu hụt hormone tăng trưởng.
Thời thơ ấu Khởi phát: Bệnh nhân là hormone tăng trưởng thiếu trong thời thơ ấu như là kết quả của những nguyên nhân bẩm sinh, di truyền, thu thập hay tự phát. Bệnh nhân khởi đầu thời thơ ấu GHD nên được đánh giá lại cho khả năng chế tiết Omnitrope 15mg/3ml hormone tăng trưởng sau khi hoàn thành tăng trưởng theo chiều dọc.
Ở bệnh nhân có khả năng cao cho dai dẳng GHD, tức là một nguyên nhân bẩm sinh hoặc GHD thứ phát sau một yên / bệnh ở vùng dưới đồi hoặc xúc phạm, một giống Insulin tăng trưởng yếu tố-I (IGF-I) SDS <- 2 tắt điều trị hormone tăng trưởng trong ít nhất 4 tuần nên được xem xét đầy đủ bằng chứng về GHD sâu sắc.
Tất cả các bệnh nhân khác sẽ yêu cầu IGF-I khảo nghiệm và một sự phát triển thử nghiệm kích thích hormone.
3/ Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược.
Omnitrope 15mg/3ml Somatropin không được sử dụng khi có bất kỳ bằng chứng về hoạt động của một khối u.
Bệnh nhân bị biến chứng cấp tính sau phẫu thuật tim mở, phẫu thuật bụng, nhiều chấn thương do tai nạn, suy hô hấp cấp tính hoặc điều kiện tương tự không nên được điều trị bằng Omnitrope 15mg/3ml .
4/ Thuốc cùng công dụng với Omnitrope 15mg/3ml
Thuốc Norditropin 10mg Somatropin thuốc hormone tăng trưởng
Thuốc Norditropin 15mg Somatropin thuốc hormone tăng trưởng
5/ Liều dùng và cách sử dụng Omnitrope 15mg/3ml như thế nào?
5.1/ Liều dùng thuốc
Tăng trưởng xáo trộn do thiếu sự tiết hormone tăng trưởng ở trẻ em: Nói chung Omnitrope 15mg/3ml một liều 0,025-0,035 mg / kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hoặc 0,7-1,0 mg/m2 cơ thể diện tích bề mặt mỗi ngày được khuyến khích. Liều cao hơn đã được sử dụng.
Nơi khởi đầu thời thơ ấu GHD vẫn tồn tại đến tuổi thiếu niên, điều trị nên được tiếp tục để đạt được đầy đủ sự phát triển soma (ví dụ như thành phần cơ thể, khối lượng xương).
Hội chứng Prader-Willi, để cải thiện sự tăng trưởng và thành phần cơ thể ở trẻ em: Nói chung một liều 0,035 mg / kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hoặc 1mg/m2 cơ thể diện tích bề mặt mỗi ngày được khuyến khích. Liều hàng ngày là 2,7 mg không nên vượt quá. Điều trị không nên được sử dụng ở trẻ em với một tốc độ tăng trưởng dưới 1 cm mỗi năm và gần đóng cửa epiphyses.
Tăng trưởng xáo trộn do hội chứng Turner: Omnitrope 15mg/3ml Một liều 0,045-0,050 mg / kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hoặc / m 1,4 mg 2diện tích bề mặt cơ thể mỗi ngày được khuyến khích.
Rối loạn tăng trưởng trong suy thận mãn tính: Omnitrope 15mg/3ml Một liều 0,045-0,050 mg / kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày (1,4 mg / m 2 cơ thể diện tích bề mặt mỗi ngày) được khuyến khích. Liều cao hơn có thể là cần thiết nếu tốc độ tăng trưởng quá thấp. Một sự điều chỉnh liều có thể là cần thiết sau sáu tháng điều trị.
Rối loạn tăng trưởng ở trẻ em ngắn sinh ra nhỏ hơn tuổi thai: Omnitrope 15mg/3ml . Một liều 0,035 mg / kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày (1 mg / m 2 cơ thể diện tích bề mặt mỗi ngày) thường được khuyến cáo cho đến khi chiều cao chính thức đạt được (xem phần 5.1). Nên ngưng thuốc sau năm đầu điều trị nếu chiều cao vận tốc SDS dưới 1. nên ngưng thuốc nếu vận tốc cao là <2 cm / năm, và nếu xác nhận là cần thiết, tuổi xương là> 14 năm (cô gái) hoặc > 16 năm (chàng trai), tương ứng với việc đóng cửa của các tấm tăng trưởng đầu xương.
Hormone tăng trưởng bệnh nhân người lớn thiếu: Ở những bệnh nhân tiếp tục điều trị hormone tăng trưởng sau thời thơ ấu GHD, liều khuyến cáo để khởi động lại là 0,2-0,5 mg mỗi ngày. Liều nên được tăng dần hoặc giảm theo yêu cầu của từng bệnh nhân được xác định bởi nồng độ IGF-I.
Ở bệnh nhân người lớn bắt đầu GHD, điều trị nên bắt đầu với liều thấp, 0,15-0,3 mg mỗi ngày. Liều nên được tăng dần theo yêu cầu của từng bệnh nhân được xác định bởi nồng độ IGF-I.
5.2/ Hướng dẫn sử dụng Omnitrope 15mg/3ml trên Youtube
6/ Cảnh báo trước khi sử dụng thuốc Omnitrope 15mg/3ml
Trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc, hãy chắc chắn thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng y tế hoặc dị ứng nào bạn có thể có:
một bệnh nghiêm trọng do suy phổi, hoặc các biến chứng từ phẫu thuật gần đây, chấn thương hoặc chấn thương y tế;
ung thư hoạt động
vấn đề về mắt do bệnh tiểu đường (bệnh võng mạc tiểu đường);
bạn đang được điều trị hội chứng Prader-Willi và bạn bị thừa cân hoặc có vấn đề nghiêm trọng về hô hấp (bao gồm cả ngưng thở khi ngủ).
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có:
Ung thư: Có thể tăng nguy cơ phát triển khối u, cả ung thư và không ung thư khi hormone tăng trưởng được sử dụng bởi những người sống sót sau ung thư thời thơ ấu.
Bệnh tiểu đường: Omnitrope 15mg/3ml Somatropin có thể gây ra sự gia tăng lượng đường trong máu và dung nạp glucose có thể thay đổi
Vẹo cột sống: Những người bị vẹo cột sống có nguy cơ xấu đi trong tình trạng của họ trong khi dùng somatropin
Tuyến giáp hoạt động kém: Nếu bạn bị suy giáp không kiểm soát được, điều trị bằng somatropin có thể không hiệu quả như nó có thể.
Trong một số trường hợp, không nên sử dụng Omnitrope 15mg/3ml ở trẻ. Một số nhãn hiệu somatropin có chứa một thành phần có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tử vong ở trẻ nhỏ hoặc trẻ sinh non. Đừng cho thuốc này cho trẻ mà không có lời khuyên y tế.
6.1/ Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: thuốc không được khuyến khích trong khi mang thai và phụ nữ sinh đẻ tiềm năng không sử dụng biện pháp tránh thai.
Cho con bú: không biết liệu Omnitrope 15mg/3ml 12mg somatropin được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó nên thận trọng khi somatropin chứa sản phẩm được dùng cho phụ nữ cho con bú.
7/ Tác dụng phụ của thuốc Omnitrope 15mg/3ml 12mg (tác dụng không mong muốn)
Các tác dụng phụ Omnitrope 15mg/3ml thường gặp có thể bao gồm:
Mô tả ngắn:
Lợi ích Tudca Maxlife mang lại
500MG mỗi viên – Gấp đôi so với các loại tudca khác:
Hầu hết các sản phẩm TUDCA chỉ có 250mg mỗi viên, do đó rất tốn kém để mua đúng liều lượng Selfevolve TUDCA có đầy đủ 500mg cho mỗi viên, vì vậy bạn có thể tiết kiệm hơn rất nhiều.
Bảo vệ thận:
TUDCA giúp chống lại sự mất cân bằng khoáng chất trong cơ thể và cải thiện sức khỏe của thận.
Cải thiện sức khỏe mắt
TUDCA bảo vệ chống lại sự tiến triển của bệnh mắt di truyền, bảo vệ chống lại các biến chứng mắt do tiểu đường và cải thiện số lượng tế bào mắt bị rối loạn chức năng.
Nếu bạn đang tìm cách duy trì sức khỏe mắt cao nhất cho đến khi bạn trăm tuổi, thì TUDCA có thể chỉ là sự hỗ trợ mà bạn đang tìm kiếm.
Hỗ trợ mật
TUDCA đã...
Mô tả ngắn:
Thuốc trị mụn Acnotin 20 (Isotretinoin 20mg) Hãng Mega - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Isotretinoin
Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc cần kê toa: Có
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Công dụng: Trị mụn trứng cá.
Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em ≥ 12 tuổi
Số đăng kí: VN-18371-14
Thương hiệu: Mega (Thái Lan)
Nhà sản xuất: Mega Lifesciences
Nơi sản xuất: Thái Lan
Thành phần
Mỗi viên nang gelatin mềm chứa:
Hoạt chất: Isotretinoin (USP) 20mg
Tá dược: Sáp ong trắng, Butylated hydroxyanisol, dinatri Edetat, Dầu thực vật hydro hóa một phần, Dầu đậu nành.
Vỏ nang: Gelatin, Glycerin, Dung dịch sorbitol 76%, Carmoisin (E122), Màu xanh (FD & C Blue No.1), Ponceau 4R (E124), Oxyd sắt đen (E172), Titan dioxyd (E171), Nước tinh khiết.
Công dụng
Isotretinoin là một retinoid điều trị mụn trứng cá toàn thân, chỉ định trong trường hợp mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với các...
Mô tả ngắn:
Proviron là thuốc gì?
Proviron còn gọi là Provironum thành phần là Mesterolone với hàm lượng 25mg, là thuốc thuộc nhóm steroid, được chỉ định trong trường hợp thiếu Androgen
Proviron mua ở đâu?
Proviron được bán tại https://steroidstore.vn, giao hàng tận nơi trên toàn quốc.
Proviron có giá bao nhiêu?
Proviron có 2 loại, loại 20 viên giá 350.000vnd, loại 50 viên giá 900.000vnd
Thông tin kê toa
Thuộc nhóm thuốc: Hormone, nội tiết tố
Thuốc Proviron được bào chế dưới dạng: Viên nén
Thành phần của thuốc Proviron: Mesterolone với hàm lượng 25mg, cùng với đó là 1 số tá dược và phụ liệu khác hàm lượng vừa đủ 1 viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên nén.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Thuốc Proviron với thành phần chính là Mesterolone, có tác dụng điều trị các rối loạn do thiếu androgen như rối loạn khả năng sinh dục, hiếm muộn, vô sinh,…
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Thuốc Proviron...
Mô tả ngắn:
Liv.52 DS Himalaya là sản phẩm thiên nhiên với sự kết hợp giữa các thảo dược đã được một số trung tâm nghiên cứu ở Ấn Độ cũng như trên thế giới, kể cả Cộng Hòa Liên Bang Đức chứng minh có các tác dụng lọc máu , giải độc gan, bảo vệ gan vô cùng tốt.
Thành phần Liv.52 DS Himalaya
* Cây Bạch Hoa ( capparis spinosa): chống viêm, duy trì cấu trúc bình thường của glycogen gan & huyết thanh.
* Rau Diếp xoăn ( cichorium intybus): có hiệu quả trong viêm gan do các chất khác nhau gây độc cho gan như rượu hoặc các loại thuốc nhất định, chất chống oxy hóa, kích thích sự bài tiết mật, chống colagog (túi mật co làm sơ tán mật vào ruột non).
* Bàng mốc ( Terminalia arjuna): tác dụng chống oxy hóa, làm giảm cholesterol, cầm máu và ức chế chất béo
Công dụng Liv.52 DS Himalaya
*...
Mô tả ngắn:
FINPECIA ( Finasteride 1mg ) - Hãng Cipla - Hộp 10 vỉ x 10 viên trong điều trị rụng tóc do androgen ở nam giới
Finasteride là tên chung cho các loại thuốc uốngdùng để điều trị bệnh phì đại tiền liệt tuyến và rụng tóc androgen ở nam giới(rụng tóc kiểu hói ở nam giới). Ban đầu, finasterideđược sản xuất để điều trị bệnh phì đại tiền liệt tuyến. Trong quá trình thử nghiệm trên những người đàn ông có vấn đề về tuyến tiền liệt, các nhà nghiên cứu đã ghi nhận một tác dụng phụ khá hấp dẫn của finasteride làkích thích mọc tóc.Sau đó, finasteride1mg đã được phát triển dưới thuốc dạng uống đầu tiên được FDA phê duyệt để điều trị rụng tóc androgen ở nam giới vào tháng 12 năm 1997.
Cơ chế tác dụng của finasteride
5-alpha reductase là một enzyme cần thiết cho cơ thểchuyển đổi...
Mô tả ngắn:
SUSTAIN HCG Rx - (Gonadotropin) - HCG Meditech - Hộp 3 lọ 5000IU
Tác dụng: HCG là Human Chorionic Gonadotropin giúp tăng cường sản xuất testosteron tự nhiên. Giúp tăng cường giữ được thành quả sau quá trình sử dụng steroid, Tăng ham muốn.
Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Human Chorionic Gonadotropin 5000IU/ lọ (Kèm nước cất pha tiêm)
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 3 lọ, mỗi lọ chứa HCG 5000IU kèm 3 ống nước cất pha tiêm
Hạn sử dụng: 4 năm
Công ty sản xuất: Meditech
Tình trạng:Còn hàng
Mô tả ngắn:
FEMARA® 2.5 MG – VIÊN NÉN BAO PHIM – HỘP 3 VỈ x 10 VIÊN
Thành phần hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa 2,5 mg letrozole (Letrozole, được bán dưới tên thương hiệu Femara và các thương hiệu khác, là một chất ức chế aromatase được sử dụng trong điều trị ung thư vú đáp ứng nội tiết tố sau phẫu thuật. Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1986 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1996)
Tá dược vừa đủ: Silica khan dạng keo, cellulose vi tinh thể, monohydrat lactose, magie stearat, tinh bột ngô, tinh bột natri cacboxymethyl, hydroxypropylmethylcellulose, polyethylene glycol 8000, talc, titanium dioxide (E171), oxit sắt màu vàng (E172), etanol, nước tinh khiết.
Đọc kỹ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG này trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này vì nó chứa thông tin quan trọng đối với bạn
Giữ các hướng dẫn này...
Mô tả ngắn:
PROVIRON ( MESTEROLONE 25MG ) - HÃNG MEDITECH - HỘP VỈ 50 VIÊN
Proviron là thuốc gì?
Proviron còn gọi là Provironum thành phần là Mesterolone với hàm lượng 25mg, là thuốc thuộc nhóm steroid, được chỉ định trong trường hợp thiếu Androgen
Proviron mua ở đâu?
Proviron được bán tại https://steroidstore.vn, giao hàng tận nơi trên toàn quốc.
Proviron có giá bao nhiêu?
Proviron từng thời điểm, được cập nhật tại Steroidstore.vn
Thông tin kê toa
Thuộc nhóm thuốc: Hormone, nội tiết tố
Thuốc Proviron được bào chế dưới dạng: Viên nén
Thành phần của thuốc Proviron: Mesterolone với hàm lượng 25mg, cùng với đó là 1 số tá dược và phụ liệu khác hàm lượng vừa đủ 1 viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp vỉ 50 viên
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Thuốc Proviron với thành phần chính là Mesterolone, có tác dụng điều trị các rối loạn do thiếu androgen như rối loạn khả năng sinh dục, hiếm muộn, vô sinh,…
CÁCH DÙNG...
Mô tả ngắn:
Tên gốc: Clomiphene
Tên biệt dược: Clomid®
Tác dụng của thuốc Clomid® là gì?
Clomid® là thuốc không sinh không steroid, thường được sử dụng để điều trị một số bệnh lí hay triệu chứng như buồng trứng đa nang, vô sinh do không rụng trứng,
Clomid® có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Clomid® cho người lớn như thế nào?
Để kích thích rụng trứng trong điều trị vô sinh, người dùng có thể sử dụng 50mg/ngày trong 5 ngày đầu tiên. Nếu không rụng trứng, điều trị có thể...