THUỐC BÁN THEO ĐƠN
THÔNG TIN SẢN PHẨM
(Nandrolone17β-decanoate 50 mg/ml)
Hoạt chất: Mỗi lọ 2 ml chứa 1 ml dung dịch nandrolone17ß-decanoate 50 mg/ml.
Tá dược: Benzyl alcohol và dầu lạc
Dung dịch để tiêm.
Dung dịch dầu, màu vàng, trong suốt.
Điều trị loãng xương nặng, có biểu hiện lâm sàng, ở phụ nữ nhiều năm sau mãn kinh.
Loãng xương đã xác định được chẩn đoán theo các thông số sau:
i) các dạng gãy lún xẹp đốt sống
ii) các gãy xương khác do loãng xương
iii) giảm lượng chất khoáng xương đã xác định được đo bằng các phương pháp đo lường lượng khoáng xương đã được công nhận
Deca-Durabolin được dùng tiêm bắp sâu.
Lưu ý:
Sự khởi phát tác dụng điều trị có thể thay đổi rất lớn tùy vào từng bệnh nhân. Khuyến cáo nên theo dõi tác dụng định kỳ và quyết định tiếp tục hay ngừng điều trị dựa trên kết quả điều trị.
Nếu không có sự đáp ứng thỏa đáng sau 3-6 tháng điều trị, liệu pháp nên được ngừng lại. Sau khi số lượng hồng cầu của bệnh nhân thiếu máu bất sản trở về bình thường, nên giảm liều từ từ dựa trên các giá trị xét nghiệm huyết học. Nếu tái phát, có thể điều trị lại. Nên lưu ý rằng các thể nặng của thiếu máu bất sản có thể không đáp ứng với điều trị này.
Chưa có dữ liệu phù hợp về việc sử dụng Deca-Durabolin ở trẻ em. Chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn.
Ung thư tuyến tiền liệt
Ung thư vú ở nam giới
Nếu xuất hiện các dấu hiệu nam tính hóa thì nên cân nhắc ngừng điều trị và nên tham khảo ý kiến bệnh nhân.
Nên theo dõi định kỳ nếu bệnh nhân có bất kỳ một trong những bệnh sau đây:
Liều cao Deca-Durabolin có thể gây tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc nhóm coumarin, do đó cần giảm liều các thuốc này.
Có thể giảm nhu cầu sử dụng insulin hoặc các thuốc uống điều trị đái tháo đường (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG SỬ DỤNG)
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng nandrolone cho phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng các steroid đồng hóa trong thời kỳ mang thai do nguy cơ nam hóa phôi, nhất là sử dụng trong khoảng từ tuần thứ 6 sau khi thụ thai (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG SỬ DỤNG). Nếu có thai trong thời gian sử dụng Deca-Durabolin thì nên ngừng điều trị ngay lập tức.
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng nandrolone khi cho con bú. Không nên sử dụng nandrolone trong thời gian cho con bú.
Chưa thấy ảnh hưởng của việc điều trị bằng Deca-Durabolin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tùy vào liều dùng và thời gian điều trị với Deca-Durabolin, các tác dụng ngoại ý sau có thể xảy ra (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG SỬ DỤNG). Tất cả các tác dụng ngoại ý dưới đây đều chưa rõ về tần suất (không ước lượng được từ dữ liệu sẵn có).
Hệ cơ quan |
Tác dụng ngoại ý |
Khối u lành tính, ác tính và không đặc hiệu (kể cả nang và polyp) |
Phì đại tuyến tiền liệt lành tính với than phiền bí tiểu |
Rối loạn nội tiết |
Các triệu chứng nam hóa, một vài triệu chứng không hồi phục được |
Rối loạn tâm thần |
Tăng ham muốn tình dục |
Rối loạn mạch máu |
Tăng huyết áp |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Rối loạn phát âm |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
Buồn nôn |
Rối loạn gan mật |
Mặc dù nandrolone ít độc với gan hơn so với các thuốc chưa nhóm 17α-alkyl, đã thấy có các rối loạn nhẹ chức năng gan, hiếm gặp, bao gồm chứng ứ máu gan nhất là khi dùng liều cao |
Rối loạn da và mô dưới da |
-Mụn trứng cá -Rụng tóc -Rậm lông -Ngứa -Phát ban |
Rối loạn cơ, xương, khớp và mô liên kết |
-Cốt hóa sớm và không hồi phục sụn đầu xương -Đau cơ |
Rối loạn hệ sinh sản và vú |
-To âm vật -Vô kinh, thiểu kinh -Ức chế sinh tinh trùng -Cương đau dương vật/âm vật -To dương vật
|
Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm |
-Đau tại chỗ tiêm -Cảm giác khó ở -Phù nề -Tụ máu chỗ tiêm -Sưng phù tại chỗ tiêm |
Xét nghiệm |
-Giảm lipoprotein tỷ trọng cao -Tăng đường huyết -Tăng lipid máu -Tăng hemoglobin và hematocrit -Giảm thyroglobulin -Tăng 17-ketosteroids trong nước tiểu |
Tổn thương, ngộ độc và các biến chứng |
-Cố ý lạm dụng thuốc |
Sử dụng steroid đồng hóa trong thời gian kéo dài với liều cao có thể gây giảm dung nạp glucose, rối loạn tinh thần, rối loạn giấc ngủ, hành vi hung hăng và xơ cứng cột bên teo cơ.
Chưa biết các triệu chứng khi quá liều cấp Deca-Durabolin.
Nhóm điều trị dược lý: steroid đồng hóa.
Mã ATC: A14A B01.
Deca-Durabolin chứa hoạt chất là một ester của nandrolone (nandrolone 17β- decanoate) có tác dụng kéo dài. Nandrolone thuộc nhóm steroid đồng hóa, là một nhóm hợp chất tổng hợp có liên quan về mặt hóa học với testosterone, nhưng tương đối có nhiều tác dụng đồng hóa và có ít tác dụng kích thích tố nam. Tuy nhiên, sự phân ly của đồng hóa và tác dụng kích thích tố nam là không đầy đủ, nên luôn phải chú ý đến tác dụng kích thích tố nam, ngay cả khi nandrolone không được dùng như một thuốc kích thích tố nam. Liều càng cao Deca-Durabulin và thời gian điều trị càng dài, càng dễ gây tác dụng nam hóa
Bên cạnh đặc tính đồng hóa và kích thích tố nam, steroid đồng hóa đã được chứng minh làm tăng chuyển hóa can xi ở bệnh nhân, biểu hiện bằng sự tăng can xi niệu. Ở những bệnh nhân mãn kinh loãng xương có biểu hiện lâm sàng, đã quan sát thấy tăng khối xương trong thời gian điều trị với Deca-Durabolin. Như một hiệu quả thứ phát, cũng quan sát thấy giảm đau ở những bệnh nhân này. Hơn nữa, Deca-Durabolin có tác dụng giữ ni tơ. Tác dụng này trên chuyển hóa protein đã được thiết lập trên các nghiên cứu chuyển hóa. Với liều cao, Deca-Durabolin kích thích tủy xương dẫn đến tăng tạo hồng cầu.
Nandrolone không chứa nhóm 17α-alkyl là nhóm có liên quan đến suy chức năng gan và rối loạn mật.
Sau khi tiêm bắp Deca-Durabolin, nandrolone 17β-decanoate được giải phóng chậm từ cơ với thời gian bán thải khoảng 6-8 ngày. Nồng độ tối đa khoảng 4,6 nmol/l đạt được khoảng 24 giờ sau khi tiêm.
Phân phối
Nandrolone 17β-decanoate được thủy phân nhanh trong máu thành nandrolone (thời gian bán thải khoảng 1 giờ) và nandrolone được phân phối vào các mô với nửa đời phân phối khoảng 3 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ
Nandrolone được chuyển hóa bởi 5α-reductase thành 5α-dihydronandrolone và tại gan thành các chất chuyển hóa có cực. Thời gian bán thải biểu kiến (6-8 ngày) được xác định bởi tỷ lệ giải phóng nandrolone17β-decanoate từ chỗ tiêm ở cơ. Nồng độ trong huyết tương của nandrolone vẫn cao trong ít nhất 15-20 ngày. Thuốc được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng 19-norandrosterone và 19-noretiocholanolone. Chưa rõ những chất chuyển hóa này có bất kỳ tác dụng dược lý nào hay không.
HẠN DÙNG
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản dưới 30°C. Không bảo quản lạnh hoặc đông đá. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ánh sáng.
Thuốc không sử dụng hoặc nguyên liệu thải cần được loại loại bỏ tuân theo qui định của địa phương.
Hộp 1 lọ.
Deca-Durabolin 50 mg/ml dung dịch tiêm: 1ml trong lọ thủy tinh loại I dung tích 2 ml với nắp cao su bromobutyl.
N.V. Organon - Kloosterstraat 6, 5349 AB Oss, The Netherlands.
NGÀY DUYỆT LẠI NỘI DUNG SẢN PHẨM : THÁNG 12 NĂM 2012.
RA 1235 OSS SMPC 7 ( REF 8.0) refer SmPC UK
Bình luận
Viết bình luận